ĐẠI HỌC CHUNG ANG

Công ty TNHH TƯ VẤN DU HỌC VÀ DU LỊCH VIỆT HÀN

43 Đường số 4, Phường bảo vinh, Phành phố long khánh, Tỉnh đồng nai

0988.327.954

Việt Nam Việt Nam

  • Việt Nam Việt Nam
  • English English
  • Korea korea
ĐẠI HỌC CHUNG ANG
Ngày: 17/09/2022 09:43 AM

1. GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
  • Tên tiếng Anh: Chung Ang University
  • Khẩu hiệu: Sống trong sự thật, sống cho công lý
  • Năm thành lập: 1918
  • Loại hình: Tư thục
  • Xếp hạng: Nằm trong top 10 trường tốt nhất Hàn Quốc
  • Số lượng sinh viên: 33,600 sinh viên
  • Học phí tiếng Hàn: 6,000,000 – 6,800,000 KRW
  • Ký túc xá: 900,000 – 1,500,000 KRW
  • Địa chỉ: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea
  • Website: www.cau.ac.kr

Đại học Chung Ang được thành lập năm 1918. Ban đầu chỉ là trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo và trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non năm 1922. Đến năm 1953, trường chính thức được cấp phép thành Đại học Chung Ang và liên tục phát triển chất lượng cũng như uy tín giáo dục bậc cao của mình trong suốt hơn 70 năm.

Đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.

Đại học Chung Ang gồm 10 trường đại học thành viên và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở. Cơ sở chính nằm ngay cạnh dòng sông Hàn, biểu tượng của Seoul. Cơ sở Anseong nằm ở thành phố Anseong, tỉnh Gyeonggi, cách Seoul khoảng 80km.

Mỗi cơ sở đều có có diện tích hơn 10,000m2. Ký túc xá đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiên nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại… Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/ bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.

Bạn có biết những nghệ sĩ như Sooyoung, Yuri (SNSD), Luna (f(x)), Seungri (Big Bang) và Dongho (Cựu thành viên nhóm U-kiss) là cựu sinh viên trường? Chưa kể các diễn viên khác là Hyun Bin, Kim Soo Hyun, Kim Bum, Jang Na Ra, Lee Min Ho, Kang Ha Neul, Park Shin Hye, Yoon Eun Hye… đều đã học tập tại Đại học Chung-Ang.

Thành tựu nổi bật của trường Chung Ang

  • Năm 2013, CAU được xếp thứ 8 trong danh sách các trường đại học có chất lượng giảng dạy và đào tạo trong lĩnh vực sân khấu điện ảnh, nhiếp ảnh tại Hàn Quốc (HQ) (theo Báo Korea Joongang Daily).
  • Đứng thứ 7 trong top những trường danh tiếng nhất HQ.
  • Đứng thứ 4 về tỉ lệ có sinh viên trao đổi ra nước ngoài nhiều nhất.
  • Xếp thứ 12 ở HQ và thứ 71 ở khu vực Châu Á trong danh sách những trường ĐH tốt nhất theo đánh giá của tờ QS (Quacquarelli Symonds)
  • Là trường ĐH đầu tiên tại HQ mở các khoa đào tạo về Dược, Quản trị kinh doanh, truyền thông đại chúng, quảng cáo, quan hệ công chúng, quan hệ quốc tế, nhiếp ảnh và nghiên cứu kịch, phim. Đây cũng là những ngành mà được dhs lựa chọn nhiều nhất khi du học.

2. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC

2.1 HỌC PHÍ KHÓA TIẾNG HÀN

Các kì nhập học Tháng 3, 6, 9, 12
Thời gian học 200 giờ (4 giờ/ ngày, 5 ngày/ tuần, 10 tuần/ kỳ)
Phí đăng kí nhập học 100,000 KRW
Học phí
  • 6,800,000 KRW/ 1 năm (4 kì) – Cơ sở Seoul
  • 6,000,000 KRW/ 1 năm (4 kì) – Cơ sở Anseong


2.2. HỌC BỔNG KHÓA TIẾNG HÀN

Loại học bổng Điều kiện Số tiền
Học bổng thành tích học tập Chọn 3 học viên ở mỗi cấp độ trong những học viên có điểm điểm danh trên 90% và trung bình điểm học tập trên 90 điểm
  • Giải 1: 300,000 KRW
  • Giải 2: 200,000 KRW
  • Giải 3: 100,000 KRW
Học bổng thành tích học tập ưu tú Những học viên đủ điều kiện đạt Học bổng thành tích học tập nhưng không được chọn là 1 trong 3 người nhận trên Giáo trình cho cấp học tiếp theo (khoảng 60,000 KRW)
Học bổng chuyên cần Tỷ lệ điểm danh đạt 100% Phiếu quà tặng văn hóa (10,000 KRW)
Học bổng lớp trưởng Dành cho lớp trưởng ở mỗi kỳ 60,000 KRW
Học bổng tình yêu Chungang SV trao đổi, đại học, cao học đang theo học tại trường Chungang Giảm 20% học phí
Học bổng nhập học đại học Người đã hoàn thành cấp 5 trở lên tại trường Chungang Giảm 500,000 KRW học phí


3. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

3.1. CHUYÊN NGHÀNH VÀ HỌC PHÍ

Phí đăng ký (Nhân văn – Khoa học): 130,000 KRW

Phí đăng ký (Nghệ thuật): 180,000 KRW

Phí nhập học: 196,000 KRW

Trường Khoa Chuyên ngành Học phí (1 kỳ)

Seoul Campus

Nhân văn

Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc

  4,217,000 KRW

Ngôn ngữ & Văn học Anh

 

Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu

  • Ngôn ngữ & Văn hóa Đức
  • Ngôn ngữ & Văn hóa Pháp
  • Ngôn ngữ & Văn hóa Nga

Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á

  • Ngôn ngữ & Văn hóa Trung Quốc
  • Ngôn ngữ & Văn hóa Nhật Bản

Triết học

 

Lịch sử

 
Khoa học xã hội
  • Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
  • Hành chính công
  • Tâm lý học
  • Khoa học thông tin & thư viện
  • Phúc lợi xã hội
  • Xã hội học
  • Quy hoạch đô thị và Bất động sản
  4,217,000 KRW
  • Truyền thông
  • Báo chí truyền thông
  • Nội dung truyền thông kỹ thuật số
4,217,000 KRW
Kinh doanh – Kinh tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế
  • Thống kê ứng dụng
  • Quảng cáo & Quan hệ công chúng
  • Logistics quốc tế
  4,217,000 KRW
Khoa học tự nhiên
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học sinh học
  • Toán học
  4,914,000 KRW
Kỹ thuật Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị
  • Kỹ thuật môi trường – dân dụng
  • Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị

5,594,000 KRW
Kiến trúc & Khoa học xây dựng
  • Kiến trúc (5 năm)
  • Kỹ thuật kiến trúc (4 năm)
Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu  
Kỹ thuật cơ khí  
Kỹ thuật ICT Kỹ thuật điện & điện tử   5,594,000 KRW
Phần mềm Phần mềm   5,594,000 KRW
Y Y   6,807,000 KRW

Anseong Campus

Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học
  • Khoa học & Công nghệ động vật
  • Khoa học thực vật tích hợp

4,914,000 KRW
Công nghệ & Khoa học thực phẩm
  • Công nghệ & Khoa học thực phẩm
  • Thực phẩm & Dinh dưỡng
Nghệ thuật Thiết kế
  • Thủ công
  • Thiết kế công nghiệp
  • Thiết kế truyền thông thị giác
  • Thiết kế nhà ở và nội thất
  • Thời trang
5,632,000 KRW
Nghệ thuật toàn cầu
  • Truyền hình & Giải trí
  • Âm nhạc ứng dụng
  • Nội dung trò chơi & Animation
Thể thao Khoa học thể thao
  • Thể thao giải trí & đời sống
  • Công nghiệp thể thao
5,052,000 KRW


3.2.  HỌC BỔNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

Loại học bổng Điều kiện Quyền lợi
Học kỳ đầu
Phí nhập học Dành cho sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên trong khóa tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU Miễn 500,000 KRW học phí
Học phí TOPIK 5 Giảm 50% học phí
TOPIK 6 Giảm 100% học phí
Học kỳ 2 trở đi
Học phí GPA ≥ 4.3 Miễn 100% học phí
GPA ≥ 4.0 Miễn 50% học phí
GPA ≥ 3.7 Miễn 30% học phí
GPA ≥ 3.2 Miễn 20% học phí

Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.

4. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

4.1. CHUYÊN NGHÀNH VÀ HỌC PHÍ

Phí đăng ký: 100,000 – 130,000 KRW

Phí nhập học: 980,000 KRW

Trường Khoa Thạc sĩ Tiến sĩ Học phí (1 kỳ)

Seoul Campus

Nhân văn – Khoa học xã hội
  • Ngôn ngữ & Văn học Hàn
  • Ngôn ngữ & Văn học Anh
  • Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu
  • Ngôn ngữ & Văn học Nhật Bản
  • Tâm lý học
  • Triết học
  • Lịch sử
  • Khoa học thông tin & thư viện
  • Giáo dục
  • Sư phạm mầm non
  • Sư phạm tiếng Anh
  • Luật
  • Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
  • Hành chính công
  • Kinh tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Thương mại quốc tế & Logistics
  • Kế toán
  • Phúc lợi xã hội
  • Truyền thông
  • Quảng cáo & Quan hệ công chúng
  • Quy hoạch đô thị và Bất động sản
  • Xã hội học
  • Thống kê
  • Khoa học thể thao
5,812,000 KRW
  • Giáo dục thể chất
5,812,000 KRW
Khoa học tự nhiên
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học đời sống
  • Toán học
  • Global Innovative Drugs
6,966,000 KRW
  • Điều dưỡng
7,946,000 KRW
Dược
  • Dược
6,966,000 KRW
Y
  • Y
9,259,000 KRW
Kỹ thuật
  • Kỹ thuật dân dụng
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật điện & điện tử
  • Kỹ thuật & Khoa học máy tính
  • Kỹ thuật kiến trúc
  • Kỹ thuật tích hợp
  • Kỹ thuật hệ thống năng lượng
  • Công nghiệp & năng lượng thông minh
  • Trí tuệ nhân tạo

7,913,000 KRW
Nghệ thuật
  • Âm nhạc
  • Âm nhạc Hàn Quốc
  • Nghệ thuật nhựa & Nhiếp ảnh
  6,810,000 KRW – 7,805,000 KRW
  • Âm nhạc học
 
  • Thiết kế
  • Thời trang
  • Nghệ thuật trình diễn

Anseong Campus

Khoa học tự nhiên
  • Hệ thống Công nghệ sinh học
  • Khoa học & Công nghệ động vật
  • Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học
  • Khoa học & Công nghệ thực vật
  • Thực phẩm & Dinh dưỡng
  • An toàn thực phẩm & Khoa học điều chỉnh
6,966,000 KRW
Nghệ thuật
  • Vũ đạo
7,805,000 KRW

 

4.2. HỌC BỔNG CAO HỌC CHUNG ANG

Học bổng sinh viên quốc tế

Phân loại Nghệ thuật khai phóng, Khoa học xã hội, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Y, Dược
Học kỳ 1 Học bổng được trao cho các sinh viên được lựa chọn bởi Ủy ban trường Cao học dựa vào điểm nhập học (đạt đủ điều kiện)
  • TOPIK 6, TOEFL 91 (iBT) / TOEIC 780 / IELTS 6.5 trở lên: Giảm 100% học phí
  • TOPIK 5 trở lên: Giảm 70% học phí
  • Sinh viên nổi bật được lựa chọn (SV đạt 80/100 điểm trở lên dựa trên điểm nhập học): Giảm 50% học phí
  • Sinh viên được lựa chọn dựa trên điểm nhập học (70/100 điểm trở lên): Giảm 100% học phí
Học kỳ 2 Ở dưới
  • Yêu cầu GPA tối thiểu ≥ 3.3: Giảm 100% học phí
Học kỳ 3 – 4
  • GPA kỳ trước ≥ 4.3: Giảm 50% học phí
  • 3.3 < GPA kỳ trước < 4.3: Giảm 30% học phí
  • (Đạt tối thiểu 6 tín chỉ)


Học bổng Nhà khoa học Chungang (CAYSS)

Nội dung Điều kiện Ghi chú
Yêu cầu nhập học Sinh viên quốc tế chuyên ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Dược và Y được giới thiểu bởi các giảng viên toàn thời gian của trường  
Điều kiện lợi ích
  • Phải đạt GPA ≥ 3.5
  • Phải có chữ ký chấp thuận của Cố vắn học tập vào mỗi kỳ để nhận học bổng giảm học phí và trợ cấp hàng tháng trong kỳ tiếp theo
 
Thời gian Áp dụng trong 4 kỳ cho hệ Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì học bổng sẽ bị hủy
Yêu cầu tốt nghiệp

Thạc sĩ: Hoàn thành và gửi một bài báo (do chính mình làm) đến JCR hoặc cộng tác với Cố vấn học tập trước khi tốt nghiệp. Bài báo đó phải được xuất bản trong vòng 1 năm sau khi tốt nghiệp (bao gồm cả xác nhận xuất bản). Bài báo này riêng biệt với luận văn tốt nghiệp.

  • Nếu không có “Acknowledgement Statement” thì sẽ không được tính.
  • Nếu không thể đáp ứng điều kiện tốt nghiệp này, bạn có thể được yêu cầu trả toàn bộ học phí.
Tiến sĩ: Hoàn thành và xuất bản một bài báo (do chính mình làm) lên JCR với tư cách là tác giả đầu tiên hoặc đồng tác giả (bao gồm cả xác nhận xuất bản). Bài báo này riêng biệt với luận án tốt nghiệp.

Yêu cầu: Nộp thư giới thiệu của Cố vấn học tập (Giáo sư Chungang) đến Văn phòng trường Cao học trước khi bắt đầu mỗi kỳ học.

Học bổng BK21

Tiêu đề Nội dung Ghi chú
Học bổng BK21 Chỉ áp dụng cho sinh viên cao học đăng ký vào các khoa được chọn cho chương trình BK21
  • Thạc sĩ: 700,000 KRW (mỗi tháng)
  • Tiến sĩ: 1,300,000 (mỗi tháng)


5. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC CHUNG ANG

Campus Seoul Anseong
Tòa nhà Global Yeji / Myeongduk
Số lượng phòng 1,116 970
Loại phòng Phòng đôi Phòng đôi
Chi phí 900,000 KRW/ 3 tháng 1,500,000 KRW/ 2 kỳ
Cơ sở vật chất
  • Phòng vệ sinh chung và phòng tắm đứng
  • Phòng xem TV, Phòng máy tính, Phòng thảo luận
  • Khu vực công cộng: Máy giặt, lò vi sóng, máy lọc nước, tủ lạnh
  • Hệ thống Wifi
  • Không được nấu ăn

 

Zalo
Hotline
0988 327 954