ĐẠI HỌC INJE (인제대학교)

Công ty TNHH TƯ VẤN DU HỌC VÀ DU LỊCH VIỆT HÀN

43 Đường số 4, Phường bảo vinh, Phành phố long khánh, Tỉnh đồng nai

0988.327.954

Việt Nam Việt Nam

  • Việt Nam Việt Nam
  • English English
  • Korea korea
ĐẠI HỌC INJE (인제대학교)
Ngày: 24/10/2022 11:00 AM

Một ngôi trường hội tụ đầy đủ tinh hoa, điều kiện thuận lợi, phát triển mạnh về mọi lĩnh vực, nếu các bạn lựa chọn trường Đại Học Inje (인제대학교) thì đây là một lựa chọn rất sáng suốt và thông minh. Đến Inje, nơi đây sẽ cho bạn tất cả, một môi trường học tập làm việc tuyệt vời, một cuộc sống sinh khang trang, đầy đủ, tiện nghi, bạn được học hỏi, trau dồi kinh nghiệm từ những chuyên gia hàng đầu thế giới,..

1. GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên tiếng Hàn: 인제대학교                                          
  • Tên tiếng Anh: Inje University
  • Loại hình: Tư thục
  • Năm thành lập: 1932
  • Học phí học tiếng Hàn: 5.000.000 KRW/năm
  • Gimhae campus: 197 Inje-ro, Hwalcheon-dong, Gimhae, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc 
  • Busan campus: 75 Wekwon-ro, Busanjin-gu, Busan, Hàn Quốc
  • Website: http://www.inje.ac.kr

Đại học Inje được thành từ năm 1932 và là một trong những trường tư thục hàng đầu Hàn Quốc. Với sứ mệnh "lấy đức để phát triển thế giới" trường Đại học Inje luôn chú trọng phương pháp giảng dạy thiên về sự sáng tạo và kỹ năng chuyên môn.

Trường được đánh giá cao về chất lượng giảng dạy từ các giảng viên và giáo sư ưu tú của trường. Đội ngũ giáo sư ưu tú (92% toàn bộ giáo viên đại học vị trí tiến sĩ) và tỷ lệ đảm bảo dạy cao.

Trường có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, khuôn viên trường rộng lớn nhằm hỗ trợ sinh viên học tập và nghiên cứu trong điều kiện tốt nhất. Đại học Inje cung cấp nhiều chương trinh đại học và sau đại học chất lượng đối với việc giảng dạy,  nghiên cứu và dịch vụ cho cộng đồng.

Một số điểm nổi bật của trường Đại học Inje:

  • Trường đại học Inje được Bộ Giáo dục và Đào tạo Hàn Quốc chọn để trở thành thành viên của chương trình PRIME năm 2016 (đây là chương trình giáo dục đáp ứng theo nhu cầu của ngành công nghiệp, một dự án được thiết kế nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng trong các lĩnh vực kỹ thuật), dự án sẽ mang lại 42 triệu đô la trong 3 năm cho trường Inje.
  • Trường đứng hạng thứ 8 trong bảng xếp hạng trường đại học toàn diện (JoongAng Daily’s) năm 2014.
  • Sinh viên của trường Inje được giảm chi phí y tế tại những bệnh viện Inje University Paik Hospitals (có 5 bệnh viện trên khắp cả nước).
  • Có vị trí tiếp xúc cao với những thành phố lân cận (hệ thống xe bus thuận tiện di chuyển, chỉ mất 1 giờ đến Busan và 3 giờ đến Seoul).

2. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC INJE

    2.1 THÔNG TIN KHÓA HỌC

Loại phí Chi tiết
Phí tuyển sinh 50.000 KRW
Học phí chính thức 5.000.000 KRW/năm
Phí bảo hiểm 110.000 KRW
Phí KTX  700.000 KRW/4 tháng (2 người/1 phòng, không bao gồm bữa ăn)
Thời gian lớp học

09:00~12:50 (thứ 2 ~ thứ 6)

13:00~16:50 (thứ 2 ~ thứ 6)

 

    2.2 LỊCH HỌC

Lịch học Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Đợt 1 Ngữ pháp & Biểu hiện 1 Nghe & Nói Ngữ pháp & Biểu hiện 1 Nghe & Nói Từ vựng & Phát âm
Đợt 2 Nói 1 Nói 1  
Đợt 3 Ngữ pháp & Biểu hiện 2 Nghe & Đọc Ngữ pháp & Biểu hiện 2 Nghe & Đọc Bài tập & Hoạt động
Đợt 4 Nói 2 Nói 2 Lớp học văn hóa

 

     2.3 CHƯƠNG TRÌNH HỌC

Cấp học Mục tiêu và nội dung lớp học

Sơ cấp 1

  • Trò chuyện đơn giản cho các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày như giới thiệu bản thân, mua sắm, đặt món ăn.
  • Hiểu và thể hiện các chủ đề quen thuộc như bản thân, gia đình, sở thích và thời tiết.
  • Có thể tạo ra một câu đơn giản dựa trên việc hiểu từ vựng và ngữ pháp cơ bản.

Sơ cấp 2

  • Trò chuyện qua điện thoại, hỏi ý kiến, sử dụng các cơ sở công cộng như bưu điện, ngân hàng,…
  • Có thể hiểu và sử dụng các đoạn văn về các chủ đề riêng tư và quen thuộc.
  • Có thể phân biệt cách biểu hiện giữa trang trọng và bình thường.

Trung cấp 1

  • Không cảm thấy khó khăn trong cuộc sống hàng ngày và có thể sử dụng ngôn ngữ cơ bản để sử dụng các cơ sở công cộng khác nhau và duy trì các mối quan hệ xã hội.
  • Có thể diễn đạt hoặc hiểu những chủ đề xã hội quen thuộc cũng như chủ đề cá nhân.
  • Hiểu và sử dụng các đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ viết và nói.

Trung cấp 2

  • Có thể sử dụng ngôn ngữ cho các cơ sở công cộng và quan hệ xã hội, cũng như công việc chung.
  • Hiểu và áp dụng những chủ đề xã hội chung của tin tức và bài báo.
  • Hiểu và sử dụng các nội dung văn hóa xã hội dựa trên các thành ngữ phổ biến và hiểu văn hóa đại diện của Hàn Quốc.

Cao cấp 1

  • Nâng cao kỹ năng biểu hiện cao cấp trên những gì đã được học trong sơ cấp và trung cấp.
  • Có thể phân loại ngôn ngữ theo tình huống trang trọng và bình thường cũng như bối cảnh nói và viết.

Cao cấp 2

  • Dựa trên khả năng ngôn ngữ đã học, có thể thể hiện một cách logic và trôi chảy ý tưởng của mình cho việc nghiên cứu hoặc công việc chuyên ngành.
  • Có thể hiểu và thảo luận về các chủ đề học thuật, cụ thể như chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa.  

 

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC INJE

    3.1 ĐIỀU KIỆN

  • Đã tốt nghiệp THPT
  • (Sinh viên chuyển tiếp từ năm 3) đã hoàn thành ít nhất 4 học kỳ trong chương trình học bốn năm hoặc đã tốt nghiệp/dự định tốt nghiệp các trường cao đẳng 2-3 năm
  • Có bằng TOPIK 3 trở lên hoặc/và vượt qua bài thi năng lực tiếng Hàn

1 U45TP7mwabAhKRGa64hFY5tWDFk9f6nn1LOgAfGHjtTDLI ocEI9sjESjSE CjbQ3JCfEE3T8O7K75tKVqzM Vy33HvNnAeUZ9yXPIA4OPIwMWnVYJ3rLW1BSpt kLEoIRILCW

 

   3.2 CHUYÊN NGÀNH VÀ HỌC PHÍ

Trường Ngành Học phí (1 kỳ)

Y

  • Y dự bị
  • Y học
5,011,000 KRW

Điều dưỡng

  • Điều dưỡng
3,485,000 KRW

Khoa học – Nghệ thuật khai phóng

  • Ngôn ngữ và văn học
  • Ngôn ngữ và văn học Nhật
  • Ngôn ngữ và văn học Trung
  • Văn hóa và nhân văn
  • Chăm sóc sức khỏe thể thao
  • Toán ứng dụng
2,840,000 KRW

Khoa học xã hội

  • Dịch vụ công
  • Quản lý và chính sách y tế
  • Phúc lợi xã hội
  • Tư vấn và điều trị tâm lý
  • Nghiên cứu gia đình & người tiêu dùng
  • Sư phạm mầm non
  • Sư phạm đặc biệt
2,840,000 KRW
  • Truyền thông đại chúng
2,890,000 KRW
  • Thống kê
3,415,000 KRW

Kinh doanh

  • Kinh doanh
2,840,000 KRW

Kỹ thuật

  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật năng lượng
  • Kỹ thuật quản lý công nghiệp
  • Kỹ thuật Môi trường Xây dựng
  • Kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật dân dụng và đô thị
  • Kỹ thuật cơ khí, ô tô, viễn thông, điện tử
4,053,000 KRW
  • Kỹ thuật thiết kế
  • Thiết kế đa phương tiện
  • Kiến trúc nội thất
3,415,000 KRW

AI

  • Mô phỏng Drone IoT
3,415,000 KRW
  • Kỹ thuật máy tính
4,053,000 KRW

Khoa học y tế và chăm sóc sức khỏe

  • Vật lý trị liệu
  • Kỹ thuật an toàn và Sức khỏe nghề nghiệp
  • Bệnh lý lâm sàng
  • Trị liệu nghề nghiệp
3,485,000 KRW
  • Kỹ thuật y sinh
4,053,000 KRW
  • Quản lý y tế
2,905,000 KRW

Công nghệ thông tin Bio-nano

  • Khoa học và Kỹ thuật nano
  • Kỹ thuật dược phẩm
  • Công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe
4,053,000 KRW
  • Thực phẩm và Khoa học đời sống
  • Công nghệ sinh học
3,485,000 KRW

Dược

  • Dược học
5,011,000 KRW

Nghệ thuật – Khoa học

  • Hóa sinh y học
  • Chăm sóc sức khỏe thể thao
3,415,000 KRW
  • Âm nhạc
4,216,000 KRW
  • Văn học và Ngôn ngữ Quốc tế
  • Nhân văn và Hội tụ Văn hóa
2,840,000 KRW

 

    3.3 HỌC BỔNG

Loại học bổng Chi tiết Học bổng

Giảm phí nhập học

  • Có TOPIK 5 hoặc GPA 80/100 trở lên tại trường trước đó, thì sẽ được miễn phí nhập học
  • Những sinh viên còn lại về cơ bản sẽ được giảm 50% phí nhập học
Lúc nhập học

Học bổng học tập xuất sắc

  • Giảm 30%: GPA 60/100 trở lên tại trường trước đó / GPA 2.0 trở lên ở học kỳ trước
  • Giảm 50%: GPA 70/100 trở lên tại trường trước đó / GPA 3.0 trở lên ở học kỳ trước
  • Giảm 80%: GPA 80/100 trở lên tại trường trước đó / GPA 4.0 trở lên ở học kỳ trước
  • Lúc nhập học
  • Sau khi đăng ký: Giảm học phí theo cấp học kỳ trước

Học bổng gia nhập

Nếu có TOPIK 3 trở lên hoặc hoàn thành trình độ trung cấp tại Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc Inje, thì sẽ được giảm 20% học phí của học kỳ đầu tiên Lúc nhập học

Học bổng tài năng vượt trội

Nếu có điểm đầu vào tốt và trình độ tiếng Hàn cao với thư giới thiệu, thì sẽ có thể nhận được học bổng với sự cho phép của Hiệu trưởng Đại học Inje.
  • 500.000 KRW / 1 học kỳ (Tối đa 8 học kỳ)
  • Phải đạt GPA 2.5 mỗi kỳ
Mỗi kỳ

Học bổng TOPIK

  • TOPIK Level 4: 500,000 KRW
  • TOPIK Level 5: 700,000 KRW
  • TOPIK Level 6: 1,000,000 KRW
Được trao một lần cho một sinh viên đã đạt được tiêu chí cấp độ TOPIK cho học bổng mỗi học kỳ

Học bổng khuyến khích

Dành cho sinh viên có điểm GPA cải thiện:

  • 0.5 – 1.0: 200,000 KRW
  • 1.0 – 1.5: 300,000 KRW
  • 1.5 – 2.0: 400,000 KRW
  • 2.0 trở lên: 500,000 KRW
Mỗi kỳ

Học bổng hỗ trợ cuộc sống

Học sinh được chọn từ 30% học sinh hàng đầu thông qua đánh giá của các cố vấn, tham gia các chương trình của trường. Tối đa 1.000.000 KRW / học kỳ.

Mỗi kỳ

 

4. KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC INJE

Ký túc xá Loại phòng Phí KTX / 1 kỳ Phí ăn uống / 1 kỳ Ghi chú
Yanghyeonjae 2 người / 1 phòng 630,000 KRW 550,000 KRW

– Phục vụ ăn uống 2 bữa / 1 ngày (sáng, tối)

– Thức ăn: tự chọn

I.G.T 2 người / 1 phòng 630,000 KRW
Bio-tech Village 2 người / 1 phòng 750,000 KRW

 

 

Zalo
Hotline
0988 327 954