ĐẠI HỌC NỮ EWHA

Công ty TNHH TƯ VẤN DU HỌC VÀ DU LỊCH VIỆT HÀN

43 Đường số 4, Phường bảo vinh, Phành phố long khánh, Tỉnh đồng nai

0988.327.954

Việt Nam Việt Nam

  • Việt Nam Việt Nam
  • English English
  • Korea korea
ĐẠI HỌC NỮ EWHA
Ngày: 17/09/2022 10:24 AM

1. GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên tiếng Hàn: 이화여자대학교
  • Tên tiếng Anh: Ewha Womans University
  • Năm thành lập: 31/5/1886
  • Loại hình: Tư thục
  • Số lượng sinh viên: ~ 22.000 sinh viên
  • Học phí học tiếng Hàn: 6.880.000 KRW/ năm
  • Địa chỉ: 52 Ewhayeodae-gil, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc.
  • Website: www.ewha.ac.kr

Trường đại học nữ Ewha nằm tại Seodaemun-gu, Seoul. Nhờ việc khuôn viên trường nằm ngay trong lòng thành phố phát triển và sầm uất nhất nước mà sinh viên ở đây được tận hưởng rất nhiều tiện ích tiện nghi hiện đại bậc nhất Hàn Quốc.

Viện Đại học Nữ Ewha hay còn gọi là ĐH Nữ giới Hoa Lê (Ewha Womans University) là trường đại học tư thục dành riêng cho nữ giới lớn nhất Hàn Quốc và cả thế giới. Trường được thành lập vào năm 1886, bởi nữ Giám mục truyền giáo Methodist Mỹ Mary F.Scranton. Tên gọi của trường, “Học viện Hoa Lê”, được Hoàng đế Gojong của triều đại Goryeo ban cho vào năm 1887.

Tiền thân là Học viện Ewha, là trường đại học đầu tiên và lớn nhất của Hàn Quốc dành cho các bạn nữ sinh. Trường có bề dày lịch sử, đến nay đã có hơn 130 năm phát triển. Với trang thiết bị và phương pháp giáo dục hiện đại Ewha được coi là lựa chọn số một dành cho các bạn nữ sinh tại Hàn Quốc.

“Ewha” là một thuật ngữ tiếng Trung-Hàn có nghĩa là “Hoa Lê”. Những người sáng lập trường nghĩ rằng mỗi người phụ nữ trong cộng đồng này đều đáng được tôn trọng, nên trong tiếng Anh, họ sử dụng từ “womans” như những cá nhân riêng biệt, thay vì sử dụng “women” như thông thường. Mới nghe qua thì tưởng là sai, nhưng từ womans (nữ giới) lại có một ý nghĩa đặc biệt như thế đấy.
Chất lượng đào tạo ở đây thì “khỏi chê”. Đã có rất nhiều nữ thủ tướng, bộ trưởng và các vị đại biểu tốt nghiệp từ ngôi trường danh giá này.

Thành tựu nổi bật của trường Ewha:

  • Đây là cái nôi của những nhà lãnh đạo nữ giới đầu tiên: Nữ tiến sĩ đầu tiên, nữ bác sĩ đầu tiên, nữ luật sư đầu tiên, nữ CEO đầu tiên, nữ bộ trưởng đầu tiên và nữ thủ tướng đầu tiên.
  • 27,6% Đại biểu Quốc hội Hàn Quốc khóa 19 (2012-2016) đều tốt nghiệp tại trường nữ sinh Ewha.
  • Ewha đứng thứ 5 trong cuộc bình chọn của trang Chosun-QS 2010 (trang đánh giá xếp hạng các trường ĐH) trong các trường tại khu vực Châu Á.
  • Đứng thứ 5 trong bảng xếp hạng các trường ĐH có số lượng sinh viên thành công  trong kỳ thi quốc gia về tư pháp (2012).
  • Các ngành như Ngôn ngữ và Văn học Anh, Lịch sử, Xã hội học, Luật, Giáo dục, Toán học, Vật lí, Khoa học và kỹ sư môi trường là những ngành học được đánh giá tốt nhất trên toàn quốc.
  • Năm 2013, trường đại học nữ giới Ewha đứng thứ 321 trong số 500 trường đại học có nhiều đóng góp về nghiên cứu khoa học nhất thế giới
  • Năm 2016, trường đứng thứ 9 trong số các trường đại học Hàn Quốc theo đánh giá xếp hạng các trường đại học của châu Á của Chosun-QS
  • Năm 2018, trường góp mặt trong top 300 của bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới QS
  • Ewha là trường đại học Hàn Quốc duy nhất tham gia chương trình Châu Á của đại học Harvard với tư cách đối tác chính thức.

2. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ EWHA HÀN QUỐC

2.1. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ EWHA

Thời gian: 10 tuần (5 ngày/1 tuần, 4 tiếng/ 1 ngày)
Học kỳ: 4 học kỳ (tháng 3 – 6 – 9 – 12)
Các khoản thu Chi phí
Học phí học tiếng 6,880,000 KRW/ 1 năm (*)
Phí nhập học 60,000 KRW

(*) Học phí chưa bao gồm giáo trình.

2.2. HỌC BỔNG TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ EWHA

Phân loại Điều kiện Mức học bổng
Học bổng ELC Family Sinh viên có phụ huynh từng tốt nghiệp tại trường (đính kèm minh chứng) Giảm một phần học phí
Học bổng ELC Seon Sinh viên có phụ huynh là nhân viên tại trường (đính kèm minh chứng) Giảm một phần học phí
Học bổng ELC Siblings Sinh viên có anh/ chị/ em cùng tham gia học khóa tiếng Hàn tại trường (đính kèm minh chứng) Giảm một phần học phí
Học bổng ELC sinh viên xuất sắc Sinh viên hoàn thành 3 học kỳ tại Học viện tiếng Hàn và đạt cấp 6 Giảm một phần học phí (2 sinh viên)
Học bổng tiếng Hàn xuất sắc Sinh viên xuất sắc nhất khóa và đăng ký học kỳ tiếp theo Giảm 50% học phí (1 sinh viên)


3. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ EWHA HÀN QUỐC

3.1. CHUYÊN NGHÀNH VÀ HỌC PHÍ ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ EWHA

Phí nhập học: 340,200 KRW

Khoa Chuyên ngành Học phí

Xã hội và Nhân văn

  • Ngôn ngữ & văn học Hàn
  • Ngôn ngữ & văn học Anh
  • Ngôn ngữ & văn học Trung
  • Ngôn ngữ & văn học Pháp
  • Ngôn ngữ & văn học Đức
  • Lịch sử học
  • Triết học
  • Thiên Chúa giáo
3,602,000 KRW

Khoa học Xã hội

  • Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
  • Hành chính công vụ
  • Kinh tế
  • Thư viện & thông tin
  • Xã hội học
  • Phúc lợi xã hội
  • Tâm lý học
  • Nghiên cứu người tiêu dùng
  • Truyền thông (3,871,000 KRW)
3,602,000 KRW

Khoa học Tự nhiên

  • Toán học
  • Thống kê
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Công nghệ hóa sinh
4,321,000 KRW

Công nghệ máy tính

  • Phần mềm (Công nghệ thông tin, An ninh mạng)
  • Công nghệ nâng cao (Kỹ thuật điện & Điện tử; Khoa học & Kỹ thuật thực phẩm; Kỹ thuật Hóa học & khoa học Vật liệu)
  • Kỹ thuật hệ thống bền vững (Kiến trúc; Kỹ thuật hệ thống đô thị; Kỹ thuật & Khoa học môi trường; Kỹ thuật hệ thống năng lượng)
  • Kỹ thuật y sinh & cơ khí
4,684,000 KRW

Âm nhạc

  • Nhạc cụ
  • Giao hưởng
  • Thanh nhạc
  • Sáng tác
  • Âm nhạc truyền thống Hàn Quốc
  • Múa
5,041,000 KRW

Nghệ thuật

  • Nghệ thuật (Mỹ thuật phương Đông, Mỹ thuật phương Tây, Tạc tượng, Nghệ thuật gốm sứ)
  • Thiết kế
  • Thời trang (Thuê dệt, Thiết kế thời trang)
5,041,000 KRW

Sư phạm

  • Giáo dục
  • Sư phạm Mầm non
  • Sư phạm Tiểu học
  • Công nghệ giáo dục (4,341,000 KRW)
  • Giáo dục đặc biệt
  • Sư phạm Tiếng Anh
  • Sư phạm Khoa học Xã hội (Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Xã hội, Sư phạm Địa lý)
  • Sư phạm Tiếng Hàn
  • Sư phạm Khoa học Tự nhiên (Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Khoa học Địa cầu) (4,341,000 KRW)
  • Sư phạm Toán (4,341,000 KRW)
3,622,000 KRW

Kinh doanh

  • Quản trị kinh doanh
3,673,000 KRW

Tích hợp công nghiệp mới

  • Tích hợp content
  • Công nghiệp thời trang
  • Quản trị văn phòng quốc tế (3,673,000 KRW)
4,920,000 KRW
  • Thể dục thể chất ( Thể thao, Công nghiệp thể thao toàn cầu)
  • Quản trị thực phẩm & khoa học dinh dưỡng
  • Sức khỏe tích hợp
4,321,000 KRW

Y

  • Y dự phòng (5,943,000 KRW)
  • Y
6,448,000 KRW

Điều dưỡng

  • Điều dưỡng
  • Điều dưỡng sức khỏe toàn cầu
4,321,000 KRW

Dược

  • Dược
 

3.2 HỌC BỔNG ĐẠI HỌC 

Loại học bổng

Điều kiện

Mức học bổng

Học bổng sinh viên ưu tú nhất

Sinh viên là thủ khoa đầu vào của từng khoa (trừ khoa Nghệ thuật) theo đợt tuyển chọn của trường Miễn 100% học phí
Sinh viên thuộc Top 20% theo đợt tuyển chọn của trường Miễn 100% học phí (học kỳ đầu)

Học bổng EGPP

Sinh viên quốc tế nữ đến từ các nước đang phát triển, được công nhận có năng lực lãnh đại và góp phần cho sự phát triển của trường Miễn 100% học phí

 

Miễn phí KTX/ phí sinh hoạt

Học bổng sinh viên quốc tế

Sinh viên đội tuyển quốc tế đạt tiêu chuẩn xét tuyển trong cuộc xét tuyển sinh viên quốc tế Miễn 100% học phí
Sinh viên xuất sắc nhất và đạt TOPIK 6 trong cuộc xét tuyển sinh viên quốc tế Miễn 100% học phí

Học bổng Trung tâm ngoại ngữ Ehwa

Sinh viên năm nhất quốc tế đã hoàn thành ít nhất 3 học kỳ và đạt được cấp 6 của Chương trình tiếng Hàn mở rông tại Trung tâm ngoại ngữ Ehwa 1,000,000 KRW


4. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ EWHA HÀN QUỐC

4.1. CHUYÊN NGHÀNH VÀ HỌC PHÍ CAO HỌCTẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ EWHA

Khoa  Chuyên ngành Thạc sĩ Tiến sĩ

Xã hội và Nhân văn

  • Ngôn ngữ & văn học Hàn
  • Ngôn ngữ & văn học Anh
  • Ngôn ngữ & văn học Trung
  • Ngôn ngữ & văn học Pháp
  • Ngôn ngữ & văn học Đức
  • Lịch sử học
  • Triết học
  • Thiên Chúa giáo
  • Lịch sử Mỹ thuật
  • Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
  • Hành chính công vụ
  • Kinh tế
  • Thư viện & thông tin
  • Xã hội học
  • Phúc lợi xã hội
  • Tâm lý học
  • Nghiên cứu người tiêu dùng
  • Truyền thông
  • Nghiên cứu nữ giới
  • Nghiên cứu trẻ em
  • Bắc Hàn học
  • Giáo dục
  • Sư phạm Mầm non
  • Sư phạm Tiểu học
  • Công nghệ giáo dục
  • Giáo dục đặc biệt
  • Sư phạm Tiếng Anh
  • Sư phạm Khoa học Xã hội
  • Sư phạm Tiếng Hàn
  • Sư phạm Khoa học Tự nhiên
  • Ngôn ngữ đặc biệt
  • Luật
  • Quản trị kinh doanh
  • Tích hợp content
  • Quản trị văn phòng quốc tế
  • Âm nhạc trị liệu

Khoa học Tự nhiên

  • Toán học
  • Thống kê
  • Vật lý
  • Hóa học – Công nghệ Nano
  • Công nghệ Hóa – Sinh
  • Công nghệ Sinh – Dược
  • Dược
  • Công nghệ Dược phẩm
  • Sư phạm Khoa học Tự nhiên
  • Sư phạm Toán
  • Quản trị thực phẩm & khoa học dinh dưỡng
  • Sức khỏe tích hợp
  • Điều dưỡng
  • Công nghệ E-co
  • Y
  • Công nghệ tích hợp Bi-o

Công nghệ máy tính

  • Công nghệ máy móc
  • Trí tuệ nhân tạo – Phần mềm
  • Kỹ thuật điện & Điện tử
  • Khoa học & Kỹ thuật thực phẩm
  • Kỹ thuật Hóa học & khoa học Vật liệu
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật hệ thống đô thị
  • Kỹ thuật & Khoa học môi trường
  • Kỹ thuật hệ thống năng lượng
  • Kỹ thuật y sinh & cơ khí

Nghệ thuật

  • Âm nhạc
  • Nghệ thuật tạo hình
  • Múa
  • Thiết kế
  • Công nghiệp thời trang
  • Thể chất

Y

  • Y


4.2. HỌC BỔNG CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ EWHA

Loại học bổng

Điều kiện

Mức học bổng

Học bổng EGPP
(Ewha Global Partnership Program)

Sinh viên quốc tế nữ đến từ các nước đang phát triển, được công nhận có năng lực lãnh đại và góp phần cho sự phát triển của trường đăng ký chương trình Cao học Miễn 100% học phí + phí nhập học + phí KTX + phí sinh hoạt

 

 

Học bổng ISS

(Học bổng sinh viên quốc tế)

 

ISS F2 (miễn phí tiền học phí 2 năm) Sinh viên đăng ký chương trình Cao học theo hình thức tuyển sinh đặc biệt của trường Miễn 100% học phí

 

(bao gồm phí nhập học)

ISS F1 (miễn phí tiền học phí 1 năm)
ISS HH1 (miễn phí tiền học phí 1 học kỳ) TOPIK cấp 6 (sinh viên quốc tế nộp bằng TOPIK trong thời gian đăng ký) Miễn 100% học phí

 

(bao gồm phí nhập học)


5. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC NỮ EWHA

  Sinh viên đại học Sau đại học
Giá phòng Đơn vị: Won/kỳ
▪ 1.613.900 KRW (loại phòng 1 người, loại A)
▪ 1,523,390 KRW (loại phòng 1 người, loại B)
▪ 1.464.710 KRW (loại phòng 2 người, loại A)
▪ 1.380.490 KRW (loại phòng 2 người, loại B)
▪ 1.338.990 KRW (2 người, thường)
▪ 1.252.710 KRW (loại A, 3 người)
▪ 1.180.600 KRW (loại B, 3 người)
▪ 1.112.960 KRW (4 người)
Đơn vị: Won/kỳ
▪ 1.613.900 KRW (loại A, 1 người)
▪ 1,523,390 KRW (loại B, 1 người)
▪ 1.464.710 KRW (loại A, 2 người)
▪ 1.380.490 KRW (loại B, 2 người)
▪ 1.338.990 KRW (2 người)
▪ 1.252.710 KRW (loại A, 3 người)
▪ 1.180.600 KRW (loại B, 3 người)
   Tiền phí ở ktx trong Kỳ nghỉ và 2 học kỳ chính sẽ được thanh toán riêng
– Kỳ nghỉ hè: Sẽ được xác định vào tháng 3 hàng năm
– Học kỳ mùa thu: bắt đầu vào tháng 8 hàng năm
– Kỳ nghỉ đông: bắt đầu vào tháng 11 hàng năm
Tiện nghi  Tiện nghi chính: Mỗi phòng đều có giường, tủ quần áo, bàn làm việc, điện thoại bàn, internet. (nhà ăn, phòng thể dục, phòng học, phòng cầu nguyện, phòng chờ, giặt ủi, quán ăn tự phục vụ, cửa hàng tiện lợi, bếp nhỏ ở mỗi tầng đều có sẵn).
Ăn uống 1) Có nhà ăn trên B2F của tòa E-House Bldg. 201 & 301
2) Gói bữa ăn: tùy chọn
▪ 3.100 KRW/ bữa  50 bữa mỗi tháng)
▪ 3.500 KRW mỗi bữa (40 bữa mỗi tháng)
▪ 3.800 KRW mỗi bữa (30 bữa mỗi tháng)
▪ Mua lẻ: 4.000 KRW mỗi bữa.
– Thông báo về các gói ăn hàng tháng sẽ được thông báo trên trang web ký túc xá.

 

Zalo
Hotline
0988 327 954