CÁCH NÓI TUỔI TRONG TIẾNG HÀN

Công ty TNHH TƯ VẤN DU HỌC VÀ DU LỊCH VIỆT HÀN

43 Đường số 4, Phường bảo vinh, Phành phố long khánh, Tỉnh đồng nai

0988.327.954

Việt Nam Việt Nam

  • Việt Nam Việt Nam
  • English English
  • Korea korea
CÁCH NÓI TUỔI TRONG TIẾNG HÀN
Ngày: 06/01/2023 09:28 AM

CÁCH NÓI TUỔI THƯỜNG SỬ DỤNG SỐ THUẦN HÀN

Hệ thống số trong tiếng Hàn sẽ chia làm: Số thuần Hàn (tương tự một, hai, ba trong tiếng Việt) và số Hán Hàn (tương tự nhất, nhị, tam trong tiếng Việt). Tuy nhiên khi nói tuổi, người ta sẽ sử dụng số thuần Hàn như sau.

1

2

3

4

5

하나

다섯

6

7

8

9

10

여섯

일곱

여돎

아홉

         

10

20

30

40

50

스물

서른

마흔

60

70

80

90

100

예순

일흔

여든

아흔

Cách ghép số:

  • Ghép số hàng chục với hàng đơn vị tương tự tiếng Việt: Số hàng chục đứng trước, số hàng đơn vị đứng sau
    – 17: 열일곱
    – 65: 예순다섯
  • Đối với những số hàng chục và có hàng đơn vị là 1,2,3,4 thì 1,2,3,4 sẽ bị biến đổi như sau:
    – 1: 하나 -> 한
    – 2: 둘 -> 두
    – 3: 셋 -> 세
    – 4: 넷 > 네

    Như vậy, ví dụ:
    – 12: 열두
    – 23: 스물세
    – 31: 서른한
  • Số đặc biệt: Số 20 khi đứng 1 mình để nói tuổi sẽ bị biến đổi thành  스무

Đơn vị đếm tuổi:

– Đơn vị đếm tuổi trong tiếng Hàn là 살 
– Thứ tự: Số tuổi + 살 
– Khi viết số tuổi bằng số thì viết sát vào 살  (20살), khi viết số tuổi bằng chữ thì viết cách xa 살  (스무 살)

Ví dụ:
– 35 tuổi : 서른다섯 살
– 14 tuổi : 열네 살
– 42 tuổi : 마흔두 살

Cách tính tuổi:

Hầu hết, các nước tính tuổi đều dựa vào âm lịch, trong đó có Hàn Quốc. Vào năm 1962, ở Hàn đã ban hành luật tính tuổi dựa trên hệ thống tuổi Quốc tế - tuổi dương lịch hay ngày ghi trong giấy khai sinh. Tuy vậy, cách tính tuổi truyền thống vẫn được người dân sử dụng.

Về công thức tính tuổi sẽ được tính như sau:

  • Tuổi Hàn Quốc= “Năm hiện tại” - “Năm sinh hay năm chào đời + 1.

Ví dụ cụ thể: Bé A sinh vào ngày 02/02/2012 đến ngày 02/02/2022, bé A sẽ được số tuổi là:

  • Số tuổi Hàn Quốc của bé A= 2022-2011+1=12 tuổi.

Câu giới thiệu về tuổi:

Khi giới thiệu bản thân, bạn sẽ sử dụng cấu trúc ngữ pháp sau:
저는 ….. 살입니다 > Tôi …. tuổi

Ngoài ra, trong một số trường hợp hy hữu, cụ thể là trong trường hợp nói trang trọng hoặc văn viết thì có thể dùng 세 thay cho 살. Chữ 세 thường dùng cho các số đếm Hán Hàn, ví dụ như 십오 세 (15 tuổi), 이십 세 (20 tuổi).

CÁC CÁCH HỎI TUỔI TRONG TIẾNG HÀN

Cách 1: Sử dụng câu:몇 살이에요? 

Đây là câu nói mà bạn nên học thuộc đầu tiên. Bởi nó mang sắc thái bình thường, không quá thân mật suồng sã nhưng cũng không quá trang trọng.

Trong đó:

  • 몇 (từ để hỏi): bao nhiêu, mấy
  • 살 (danh từ) tuổi
  • 이에요: đuôi câu mang sắc thái phổ thông, bình thường.

Tuy nhiên, nếu các bạn quá thân thiết, hoặc đối phương có vẻ nhỏ tuổi hơn bạn, bạn có thể sử dụng đuôi câu suồng sã hơn, đó là câu 몇 살이야?

+ Cách 2: Sử dụng câu 나이가 어떻게 되세요? 

Đây là cách nói lịch sự nhưng cũng được sử dụng phổ biến. Trong đó: 

  • 나이 (danh từ): tuổi
  • 어떻게 (từ để hỏi): ra sao, như thế nào

+ Cách 3: Sử dụng câu 연세가 어떻게 되세요? 

Đây là cách hỏi tuổi trang trọng, lịch sự dùng để hỏi người cao tuổi. Trong đó:

  • 연세 (danh từ) kính ngữ của 나이

CÁCH TRẢ LỜI TUỔI BẰNG TIẾNG HÀN

Để trả lời cho những câu hỏi tuổi như này, chúng ta cũng có phản hồi đối phương theo cách lịch sự tương ứng như 저는 ..... 살입니다. Đây là cách nói phổ biến nhất mà bạn có thể dùng trong hầu khắc trường hợp. 

– Ngoài ra, trong một số trường hợp hy hữu, cụ thể là trong trường hợp nói trang trọng hoặc văn viết thì có thể dùng 세 thay cho 살. Chữ 세 thường dùng cho các số đếm Hán Hàn, ví dụ như 십오 세 (15 tuổi), 이십 세 (20 tuổi).

MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾNG NÓI TUỔI TRONG TIẾNG HÀN

Trong văn hóa Hàn Quốc, hỏi tuổi của đối phương, nhất là phụ nữ là việc kiêng kỵ. Các bạn hãy chỉ lựa lời hỏi tuổi của người đối diện khi người ấy và bạn có quan hệ gần gũi, hoặc hai bạn đang nói chuyện với nhau rất thoải mái.

Ngoài ra, trong trường hợp đi tuyển dụng, thì việc trả lời câu hỏi của nhà tuyển dụng là hết sức cần thiết. Một số câu giao tiếp nói tuổi thông dụng trong tiếng Hàn như sau:

  • 몇 살입니까?: bạn bao nhiêu tuổi?
  • 나이를 말씀해 주시겠습니까?: Có thể cho tôi biết tuổi của bạn được không?
  • 실례지만, 나이가 어떻게 되죠?: Xin phép cho tôi hỏi anh bao nhiêu tuổi rồi?
  • 그녀는 몇 살이나 됐을까?: không biết cô ấy bao nhiêu tuổi rồi?
  • 2002년이에요: có nghĩa là tôi sinh năm 2002
  • 30 대 초반입니다: tôi vừa qua độ tuổi ba mươi
  • 70 이 넘었습니다: tôi đã ngoài bảy mươi 
  • 그는 팔십에 가깝습니다: Bác ý đã gần tám mươi
  • 그녀는 겨우 열 일곱 살입니다: Cô ấy mới có 17 tuổi.
Zalo
Hotline
0988 327 954